Cách đọc 44 phiên âm tiếng Anh IPA đơn giản dễ nhớ MỚI NHẤT!
Phát âm là kỹ năng quan trọng khi bạn học tiếng Anh giao tiếp. Nhưng làm sao để phát âm chuẩn? Bạn cần phải biết cách đọc phiên âm tiếng Anh quốc tế. TOPICA Native gửi tới bạn cách đọc 44 phiên âm IPA đơn giản, dễ nhớ và dễ ứng dụng.
Download Trọn bộ Ebook ngữ pháp dành cho người mới bắt đầu
Xem thêm:
Bảng phiên âm IPA
IPA là gì? Tại sao nên học IPA?
Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế (International Phonetic Alphabet) hay IPA là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế dựa vào chủ yếu từ các ký tự Latin.
Nếu như trong tiếng Việt, mỗi âm chỉ có một cách đọc (VD: âm “t” luôn được phát âm là /t/) thì tiếng Anh lại khác (âm “t” có thể được phát âm là /t/, /tʃ/ hay không được phát âm). Do đó, bạn không thể dựa vào mặt chữ, mà cần tìm hiểu phiên âm để có phát âm tiếng Anh cho đúng.
Trong phần thi IELTS Speaking, phát âm là một trong 4 tiêu chí quan trọng để đánh giá trình độ và cho điểm thí sinh. Có phát âm đúng chính là nền tảng, giúp bạn gây ấn tượng tốt với giám khảo từ câu nói đầu tiên. Hơn nữa, nếu bạn đang có dự định sử dụng tiếng Anh nhiều trong công việc, cuộc sống thì có nền tảng
Bảng phiên âm tiếng Anh IPA đầy đủ
Không giống mặt chữ cái, bảng phiên âm là những ký tự Latin mà bạn sẽ thấy khá là lạ lẫm. Cả thảy có 44 âm tiếng Anh cơ bản mà chúng tôi sẽ hướng dẫn sử dụng bảng phiên âm và cách phát âm đúng theo chuẩn quốc tế cho bạn ngay dưới đây.
Trong từ điển, phiên âm sẽ được đặt trong ô ngoặc bên cạnh từ vựng. Bạn dựa theo những từ này để phát âm chính xác từ đó.
Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA có 44 âm trong đó có 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds).
Dưới đây là bảng phiên âm tiếng Anh đầy đủ để các bạn tham khảo:
Ký hiệu:
- Vowels – Nguyên âm
- Consonants: Phụ âm
- Monophthongs: Nguyên âm ngắn
- Diphthongs: Nguyên âm dài
Ví dụ: Ta có hai cặp từ này:
- Desert /di’zə:t/ (v) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ
- Desert /’dezət/ (n) = sa mạc
Nó còn có thể đọc là /ˈdez•ərt/ – chỉ khu đất rộng rãi, ít mưa, khô nữa.
-> Cặp từ này giống nhau về cách viết nhưng phát âm và nghĩa của từ khác nhau.
Hay ví dụ khác:
Cite /sait/ (v) = trích dẫn
Site /sait/ (n) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng).
Sight /sait/ (n) = khe ngắm, tầm ngắm; quang cảnh, cảnh tượng; (v) = quan sát, nhìn thấy
-> Ba từ này thì phát âm đều giống nhau nhưng cách viết và nghĩa của từ khác nhau.
Đây là những trường hợp tiêu biểu mà bạn có thể thấy rõ sự khác biệt của mặt chữ – phát âm – nghĩa của từ.
Cách phát âm 44 âm chuẩn quốc tế bạn cần luyện tập đến khi thuần thục vì đây chính là mấu chốt giúp bạn phát âm đúng, nói chính xác. Vì có những cặp từ như đã kể ví dụ ban đầu, mặt chữ giống nhau nhưng cách đọc khác nhau và cũng ngược lại có những cặp từ đọc thì giống nhau nhưng mặt chữ lại khác nhau.
1. Cách đọc nguyên âm Tiếng Anh
Tổng hợp ứng dụng luyện phát âm tiếng anh hiệu quả không thể bỏ qua 2020
Chúng ta có tất cả 20 nguyên âm: /ɪ/; /i:/; /ʊ /; /u:/; /e /; /ə /; /ɜ:/; /ɒ /; /ɔ:/; /æ/; /ʌ /; /ɑ:/; /ɪə/; /ʊə/; /eə/; /eɪ/; /ɔɪ/; /aɪ/; /əʊ/; /aʊ/.
Âm | Cách đọc | Ví dụ |
/ɪ / | đọc i như trong tiếng Việt | Ví dụ: kit /kɪt/, bid bɪd/ |
/e / | đọc e như trong tiếng Việt | Ví dụ: dress /dres/, test /test/ |
/æ / | e (kéo dài, âm hơi pha A) | Ví dụ: bad /bæd/, have /hæv/ |
/ɒ / | đọc o như trong tiếng Việt | Ví dụ: lot /lɒt/, hot /hɒt/ |
/ʌ / | đọc như chữ ă trong tiếng Việt | Ví dụ: love /lʌv/, bus /bʌs/ |
/ʊ / | đọc như u (tròn môi – kéo dài) trong tiếng Việt | Ví dụ: good /ɡʊd/, put /pʊt/ |
/iː/ | đọc i (kéo dài) như trong tiếng Việt | Ví dụ: key /kiː/, please /pliːz/ |
/eɪ/ | đọc như vần ây trong tiếng Việt | Ví dụ: make /meɪk/ hate /heɪt/ |
/aɪ/ | đọc như âm ai trong tiếng Việt | Ví dụ: high /haɪ/, try /traɪ/ |
/ɔɪ/ | đọc như âm oi trong tiếng Việt | Ví dụ: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/ |
/uː/ | đọc như u (kéo dài) trong tiếng Việt | Ví dụ: blue/bluː/, two /tuː/ |
/əʊ/ | đọc như âm âu trong tiếng Việt | Ví dụ: show /ʃəʊ/, no /noʊ/ |
/aʊ/ | đọc như âm ao trong tiếng Việt | Ví dụ: mouth/maʊθ/, now /naʊ/ |
/ɪə/ | đọc như âm ia trong tiếng Việt | Ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪər/ |
/eə/ | đọc như âm ue trong tiếng Việt | Ví dụ square /skweə(r)/, fair /feər/ |
/ɑː/ | đọc như a (kéo dài) trong tiếng Việt | Ví dụ: star /stɑːr/, car /kɑːr/ |
/ɔː/ | đọc như âm o trong tiếng Việt | Ví dụ: thought /θɔːt/, law /lɔː/ |
/ʊə/ | đọc như âm ua trong tiếng Việt | Ví dụ: poor /pʊə(r), jury /ˈdʒʊə.ri/ |
/ɜː/ | đọc như ơ (kéo dài) trong tiếng Việt | Ví dụ: nurse /nɜːs/, sir /sɜːr/ |
/i / | đọc như âm i trong tiếng Việt | Ví dụ: happy/’hæpi/, we /wiː/ |
/ə / | đọc như ơ trong tiếng Việt | Ví dụ: about /ə’baʊt/, butter /ˈbʌt.ər/ |
/u / | đọc như u trong tiếng Việt | Ví dụ: flu /fluː/ coop /kuːp/ |
/ʌl/ | đọc như âm âu trong tiếng Việt | Ví dụ: result /ri’zʌlt/ culture /ˈkʌl.tʃər/ |
Lưu ý:
- Khi phát âm các nguyên âm tiếng Anh này, dây thanh quản rung.
- Từ âm /ɪə / – /aʊ/: Phải phát âm đủ cả 2 thành tố của âm, chuyển âm từ trái sang phải, âm đứng trước phát âm dài hơn âm đứng sau một chút.
- Các nguyên âm không cần sử dụng răng nhiều => không cần chú ý đến vị trí đặt răng.
/ɪ/
Đây là âm i ngắn, phát âm giống âm “i” của tiếng Việt nhưng ngắn hơn, bật nhanh.
Môi hơi mở sang hai bên, lưỡi hạ thấp
Ví dụ: his /hiz/, kid /kɪd/
/i:/
Là âm i dài, bạn đọc kéo dài âm “i”, âm phát từ trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.
Môi mở rộng hai bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên.
Ví dụ: sea /siː/, green /ɡriːn/
/e/
Tương tự âm e tiếng Việt nhưng cách phát âm cũng ngắn hơn.
Môi mở rộng sang hai bên rộng hơn so với âm / ɪ / , lưỡi hạ thấp hơn âm / ɪ /
Ví dụ: bed /bed/ , head /hed/
/ə/
Âm ơ ngắn, phát như âm ơ tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn.
Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng
Ví dụ: banana /bəˈnɑːnə/, doctor /ˈdɒktə(r)/
/ɜ:/
Âm ơ dài.
Âm này đọc là âm ơ nhưng cong lưỡi. Bạn phát âm / ə / rồi cong lưỡi lên, phát âm từ trong khoang miệng
Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, lưỡi chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm
Ví dụ: burn /bɜːn/, birthday /ˈbɜːθdeɪ/
/ʊ/
Âm u ngắn, khá giống âm ư của tiếng Việt.Khi phát âm, không dùng môi mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng.
Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp
Ví dụ: good /ɡʊd/, put /pʊt/
/u:/
Âm u dài, âm phát ra từ khoang miệng nhưng không thổi hơi ra, kéo dài âm u ngắn.
Môi tròn, lưỡi nâng cao lên
Ví dụ: goose /ɡuːs/, school /sku:l/
/ɒ/
Âm o ngắn, tương tự âm o tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn.
Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp
Ví dụ: hot /hɒt/, box /bɒks/
/ɔ:/
Phát âm như âm o tiếng Việt nhưng rồi cong lưỡi lên, không phát âm từ khoang miệng.
Tròn môi, Lưỡi cong lên chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm
Ví dụ: ball /bɔːl/, law /lɔː/
/ʌ/
Âm lai giữa âm ă và âm ơ của tiếng Việt, na ná âm ă hơn. Phát âm phải bật hơi ra.
Miệng thu hẹp lại, lưỡi hơi nâng lên cao
Ví dụ: come /kʌm/, love /lʌv/
/ɑ:/
Âm a đọc kéo dài, âm phát ra từ khoang miệng.
Môi mở rộng, lưỡi hạ thấp
Ví dụ: start /stɑːt/, father /ˈfɑːðə(r)/
/æ/
Âm a bẹt, hơi giống âm a và e, âm có cảm giác bị nén xuống.
Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống. Lưỡi hạ rất thấp
Ví dụ: trap /træp/, bad /bæd/
/ɪə/
Nguyên âm đôi.Phát âm chuyển từ âm / ʊ / rồi dần sang âm /ə/.
Môi mở rộng dần nhưng không rộng quá. Lưỡi đẩy dần ra về phía trước
Ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/
/eə/
Phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /.
Môi hơi thu hẹp. Lưỡi thụt dần về phía sau
Âm dài hơi, ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/
/eɪ/
Phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /.
Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi hướng dần lên trên
Ví dụ: face /feɪs/, day /deɪ/
/ɔɪ/
Phát âm bằng cách đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.
Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và đẩy dần về phía trước
Âm dài hơi, ví dụ: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/
/aɪ/
Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.
Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và hơi đẩy dần về trước
Âm dài hơi, ví dụ: nice /naɪs/, try /traɪ/
/əʊ/
Phát âm bằng cách đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /.
Môi từ hơi mở đến hơi tròn. Lưỡi lùi dần về phía sau
Ví dụ: goat /ɡəʊt/, show /ʃəʊ/
/aʊ/
Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/.
Môi Tròn dần. Lưỡi hơi thụt về phía sau
Âm dài hơi, Ví dụ:mouth/maʊθ/, cow /kaʊ/
/ʊə/
Đọc như uo, chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/.
Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, hơi bè, hướng ra ngoài, mặt lưỡi đưa vào phía trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên
Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng.
Ví dụ: sure /∫ʊə(r)/ , tour /tʊə(r)/
Còn phụ âm là âm phát ra mà luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở như răng, môi va chạm, lưỡi cong chạm môi…Đây gọi là âm phát từ thanh quản qua miệng. Phụ âm không được sử dụng riêng lẻ mà phải đi cùng nguyên âm tạo thành từ mới phát được thành tiếng trong lời nói.
Có 24 phụ âm, với mặt chữ tương tự chữ cái còn lại.
Ta học từng âm
/p/
Đọc gần giống âm P của tiếng Việt, hai môi chặn luồng không khí trong miệng sau đó bật ra. Cảm giác dây thanh quản rung nhẹ
Ví dụ: pen /pen/, copy /ˈkɒpi/
/b/
Đọc tương tự âm B trong tiếng Việt. Để hai môi chặng không khí từ trong miệng sau đó bật ra. Thanh quản rung nhẹ.
Ví dụ: back /bæk/, job /dʒɒb/
/t/
Đọc giống âm T trong tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh hơn. Khi phát âm, bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu. Khi bật luồng khí ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới.
Hai răng khít chặt, mở luồng khí thoát ra, tạo sự rung ở dây thanh quản.
Ví dụ: tea /tiː/, tight /taɪt/
/d/
Phát âm giống âm /d/ tiếng Việt, vẫn bật hơi mạnh hơn. Bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Và hai răng khít, mở ra luồng khí và tạo độ rung cho thanh quản như đọc âm trên.
Ví dụ: day /deɪ/, ladder /ˈlædə(r)/
/t∫/
Cách đọc tương tự âm CH. Nhưng khác là môi hơi tròn, khi ói phải chu ra về phía trước. Khi luồng khí thoát ra thì môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra ngoài trên bề mặt lưỡi mà không ảnh hưởng đến dây thanh.
Ví dụ: church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/
/dʒ/
Phát âm giống / t∫ / nhưng có rung dây thanh quản.
Cách đọc tương tự: Môi hơi tròn, chi về trước. Khi khí phát ra,môi nửa tròn, lưỡi thẳng, chạm hàm dưới để luồng khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.
Ví dụ: age /eiʤ/, gym /dʒɪm/
/k/
Phát âm giống âm K của tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh bằng cách nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra và không tác động đến dây thanh.
Ví dụ: key /ki:/, school /sku:l/
/g/
Phát âm như âm G của tiếng Việt.
Khi đọc, bạn nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra sao cho rung dây thanh.
Ví dụ: get /ɡet/, ghost /ɡəʊst/
/f/
Đọc âm tương tự PH trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới.
Ví dụ: fat /fæt/, coffee /ˈkɒfi/
/v/
Đọc như âm V trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên sẽ chạm nhẹ vào môi dưới.
Ví dụ: view /vjuː/, move /muːv/
/ð/
Cách phát âm là đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản rung.
Ví dụ: this /ðɪs/, other /ˈʌðə(r)/
/θ/
Khi đọc âm này, nên đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản không rung.
Ví dụ: thin /θɪn/, path /pɑːθ/
/s/
Cách phát âm như âm S. Bạn để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nên không rung thanh quản.
Ví dụ: soon /suːn/, sister /ˈsɪstə(r)/
/z/
Bạn phát âm bằng cách để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nhưng lại làm rung thanh quản.
Ví dụ: zero /ˈzɪərəʊ/, buzz /bʌz/
/∫/
Khi đọc âm này, thì môi chu ra , hướng về phía trước và môi tròn. Mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên.
Ví dụ: ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/
/ʒ/
Môi chu ra, hướng về phía trước, tròn môi. Để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên và đọc rung thanh quản
Ví dụ: pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒn/
/m/
Đọc giống âm M trong tiếng Việt, hai môi ngậm lại, luồng khí thoát ra bằng mũi
Ví dụ: money /ˈmʌn.i/ mean /miːn/
/n/
Đọc như âm N nhưng khi đọc thì môi hé, đầu lưỡi chạm lợi hàm trên, chặn để khí phát ra từ mũi.
Ví dụ: nice /naɪs/, sun /sʌn/
/ŋ/
Khi phát âm thì chặn khí ở lưỡi, môi hé, khí phát ra từ mũi, môi hé, thanh quản rung, phần sau của lưỡi nâng lên, chạm vào ngạc mềm
Ví dụ: ring /riŋ/, long /lɒŋ/
/h/
Đọc như âm H tiếng Việt, môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để khí thoát ra, thanh quản không rung
Ví dụ: hot /hɒt/, behind /bɪˈhaɪnd/
/l/
Cong lưỡi từ từ, chạm răng hàm trên, thanh quản rung, môi mở rộng hoàn toàn, đầu lưỡi cong lên từ từ và đặt vào môi hàm trên.
Ví dụ: light /laɪt/, feel /fiːl/
/r/
Đọc khác âm R tiếng Việt nhé. Khi phát âm, bạn cong lưỡi vào trong, môi tròn, hơi chu về phía trước, Khi luồng khí thoát ra thì lưỡi thả lỏng, môi tròn mở rộng
Ví dụ: right /raɪt/, sorry /ˈsɒri/
/w/
Môi tròn, chu về phía trước, lưỡi thả lỏng. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, lưỡi vẫn thả lỏng
Ví dụ: wet /wet/, win /wɪn/
/j/
Khi phát âm, nâng phần trước lưỡi lên gần ngạc cứng, đẩy khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không có tiếng ma sát của luồng khí, làm rung dây thanh quản ở cổ họng. Môi hơi mở. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, phần giữa lưỡi hơi nâng lên, thả lỏng.
2. Cách đọc phụ âm Tiếng Anh
Chúng ta có 24 phụ âm: / p /; / b /; / t /; /d /; /t∫/; /dʒ/; /k /; / g /; / f /; / v /; / ð /; / θ /; / s /; / z /; /∫ /; / ʒ /; /m/; /n/; / η /; / l /; /r /; /w/; / j /
Âm | Cách đọc | Ví dụ |
/p / | đọc như chữ p của tiếng Việt | Ví dụ: pen /pen/, copy /ˈkɒp.i/ |
/b / | đọc như chữ b của tiếng Việt | Ví dụ: book /bʊk/, back /bæk/ |
/t / | đọc như chữ t của tiếng Việt | Ví dụ: tea /tiː/, set /set/ |
/d / | đọc như chữ d của tiếng Việt | Ví dụ: date /deɪt/, old /əʊld/ |
/k / | đọc như chữ c của tiếng Việt | Ví dụ: keep /kiːp/, school /sku:l/ |
/g / | đọc như chữ g của tiếng Việt | Ví dụ: get /ɡet/, go /ɡəʊ/ |
/ʧ / | đọc như chữ ch của tiếng Việt | Ví dụ: church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/ |
/ʤ / | phát thành âm jơ (uốn lưỡi) | Ví dụ: judge /dʒʌdʒ/, age /eiʤ/, soldier /ˈsəʊl.dʒər/ |
/f / | đọc như chữ f của tiếng Việt | Ví dụ: fat /fæt/, rough/rʌf/ |
/v / | đọc như chữ v của tiếng Việt | Ví dụ: van /væn/, heavy /ˈhev.i/ |
/θ / | đọc như chữ th của tiếng Việt | Ví dụ: thing /θɪn/, author /ˈɔː.θər/ |
/ð / | đọc như chữ d của tiếng Việt | Ví dụ: that /ðæt/, smooth /smuːð/ |
/s / | đọc như chữ s của tiếng Việt | Ví dụ: son /sʌn/, cease, sister |
/z / | đọc như chữ zờ của tiếng Việt | Ví dụ: zoo /zuː/, roses /rəʊz/ |
/ʃ / | đọc như s (uốn lưỡi) của tiếng Việt | Ví dụ: ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/ |
/ʒ / | đọc như d (uốn lưỡi để bật âm) của tiếng Việt | Ví dụ: pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒ.ən/ |
/h / | đọc như h của tiếng Việt | Ví dụ: hot /hɒt/, whole /həʊl/ |
/m / | đọc như m của tiếng Việt | Ví dụ: more /mɔːr/, mine /maɪn/ |
/n / | đọc như n của tiếng Việt | Ví dụ: nine /naɪn/, sun /sʌn/ |
/ŋ / | Vai trò như vần ng của tiếng Việt (chỉ đứng cuối từ) | Ví dụ: ring /riŋ/, long /lɒŋ/ |
/l / | đọc như chữ L của tiếng Việt | Ví dụ: live /lɪv/, like /laɪk/ |
/r / | đọc như chữ r của tiếng Việt | Ví dụ: rich /rɪtʃ/, rose /rəʊz/ |
/j / | đọc như chữ z (nhấn mạnh) – hoặc kết hợpvới chữ u → ju – đọc iu | Ví dụ: yet /jes/, use /ju:z/ |
/w / | đọc như chữ g trong tiếng Việt, one /wʌn/, queen /kwiːn/ |
Xem thêm: 4000 từ vựng Tiếng Anh thông dụng nhất
Lưu ý:
-Đối với môi:
- Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
- Môi mở vừa phải (âm khó): / ɪ /, / ʊ /, / æ /
- Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /
- Lưỡi răng: /f/, /v/
-Đối với lưỡi:
- Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /.
- Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
- Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
- Răng lưỡi: /ð/, /θ/.
-Đối với dây thanh:
- Rung (hữu thanh): các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
- Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/
Đọc đúng phiên âm tiếng Anh chuẩn không chỉ góp phần giúp bạn phát âm tốt mà còn giúp bạn viết chính tả chính xác hơn. Thậm chí kể cả đối với những từ chưa biết, một khi bạn nắm chắc kỹ năng này thì lúc nghe được người bản xứ phát âm, bạn cũng có thể viết khá chính xác từ ấy.
/ɪ/
Đây là âm i ngắn, phát âm giống âm “i” của tiếng Việt nhưng ngắn hơn, bật nhanh.
Môi hơi mở sang hai bên, lưỡi hạ thấp
Ví dụ: his /hiz/, kid /kɪd/
Để giúp ban luyện tập dễ dàng hơn, TOPICA Native xin gửi tặng bạn VIDEO hướng dẫn luyện tập 44 âm IPA:
- Bạn mới bắt đầu học tiếng Anh?
- Bạn không biết bắt đầu từ đâu?
- Bạn muốn nói tiếng Anh thành thạo chỉ sau 3-6 tháng?
TOPICA Native cung cấp giải pháp học tiếng Anh trực tuyến tương tác 2 chiều với giáo viên bản ngữ hàng đầu Đông Nam Á. Tích hợp công nghệ AI hỗ trợ đào tạo, phần mềm luyện phát âm chuẩn mỹ Native Talk, giúp bạn nói tiếng Anh thành thạo chỉ sau 6 tháng từ con số 0.
Đăng ký kiểm tra trình độ và tư vấn lộ trình học ngay tại đây: